1.
Tính nguyên vật
liệu
- Tính nguyên liệu: Trong quá trình sản
xuất của sản phẩm mộc, tiêu hao nguyên liệu
chiếm tỷ trọng tương đối lớn, vì
thế, tính toán và sử dụng hợp lý nguyên vật liệu
là khâu quan trọng thực hiện lợi ích lớn, chi phí
sản xuất thấp. Thứ tự tính toán nguyên liệu
như sau: Trước hết căn cứ vào cột
thứ 1 - 6 trong bảng 5.2
điền tỷ mỉ chi tiết của bản vẽ
lắp ráp kết cấu sản phẩm mộc, từ
đâv chúng ta tính ra thể tích V của mỗi loại chi
tiết trong 1 sản phẩm, điền vào cột
thứ 7, tiếp đến phân biệt xác định
lượng dư gia công trên chiều dài, chiều rộng,
chiều dày của phôi thô (phôi ướt còn phải
để lượng co rút), điền vào cột thứ
8, 9, 10, rồi đem kích thước phôi tinh và
lượng dư tương ứng cộng vào
được kích thước phôi thô, điền vào
cột thứ 11, 12, 13, từ đây có thể tìm ra thể
tích V của phôi thô, sau khi nhân với số chi tiết trong
sản phẩm, có thể điền vào cột thứ 14,
đem số trong cột thứ 14 nhân với sản
lượng quy định trong kế hoạch sản
xuất, sẽ được thể tích phôi thô tính theo
sản lượng kế hoạch, điền vào cột
thứ 15.
Trong quá trình gia công, các
khâu gia công đều có khả năng xuất hiện
phế phẩm, tỷ lệ báo phế phẩm khi gia công
các loại nguyên liệu cũng không hoàn toàn giống nhau.
Trong tình huống thực hiện nghiêm ngặt kiểm tra
thứ tự gia công, tỷ lệ phế phẩm giảm
dần theo tiến hành của quá trình gia công, giá trị
tổng K của nó thường không nên vượt quá 5.
Đối với chi tiết thứ yếu hoặc chi
tiết nhỏ cũng có thể không xem xét tỷ lệ báo
phế phẩm của nó. Sau khi xác định tỷ
lệ báo phế phẩm điền vào cột thứ 16.
Dùng công thức
dưới đây tính thể tích phôi thô theo sản
lượng kế hoạch và sau khi xem xét tỷ lệ báo
phế phẩm, điền vào cột thứ 17 của bảng Bảng 5.2.
Bảng 5.2. Bảng chi
tiết tính nguyên liệu
Tên sản phẩm :
Sản lượng kế hoạch:
Tên
chi
tiết
|
Vật
liệu
và
loài
cây
|
Số chi
tiết trong sản phẩm
|
Kích
thước phôi tinh (mm)
|
Thể tích
gỗ chi tiết trong 1 sản phẩm
K)
|
Lượng
dư gia công (mm)
|
Kích
thước phôi thô (mm)
|
Thể tích
gỗ phôi thô trong 1 sản phẩm (m3)
|
Thể tích
gỗ phôi thô tinh toán theo sản lượng kế hoach
K)
|
Tỷ lệ
phế phẩm (%)
|
Thể tích
gỗ phôi thô tinh toán theo sản lượng kế
hoạch và xem xét tỷ lệ phế phẩm (m3)
|
Tỷ lệ phôi thô khi
pha phôi (%)
|
Thể tích gỗ nguyên
liệu (m3)
|
Tỷ lệ ra phôi tinh
(%)
|
||||||
Chiểu
dài
|
Chiều
rộng
|
Chiểu
Dày
|
Trên
chiểu
dài
|
Trên
chiểu
rộng
|
Trên
chiểu
dày
|
Chiều
dài
|
Chiều
rộng
|
Chiều
dày
|
|||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
Trong cột thứ 18
điền vào tỷ lệ thành phôi thô N khi pha phôi, rồi
theo công thức dưới đây tìm ra thể tích gỗ
nguyên liệu cần dùng, điền vào cột thứ 19
V= V”. 100 (m3) (5.4)
N
Tỷ lệ thành phôi tinh
(cột thứ 20) tính theo công thức dưới đây:
C= V”. A .100 (5.5)
V
Trong đó:
V” : Thể tích gỗ loại chi tiết này trong 1 loại sản phẩm (m3);
A : Sản
lượng kế hoạch sản xuất qui định;
V : Thể tích gỗ nguyên liệu (m3);
Cuối cùng căn cứ
vào kết quả tính ở trên lập ra hoá đơn nguyên
liệu cần phải sử dụng (bảng 5.3).
Để làm cho lượng dư gia công khi pha phôi nhỏ
nhất, cần căn cứ vào tình huống cụ thể
của chi tiết, chọn nguyên liệu có quy cách kích
thước tốt nhất. Trong hoá đơn nguyên
liệu, các loại nguyên liệu chất gỗ nên phân
loại điền vào.
Bảng 5.3. Hoá đơn
nguyên liệu
Chủng
loại và phẩm châ't vật liệu gỗ
|
Loài
cây
|
Quy
cách kích thước (mm)
|
Số
lượng
|
|||
Chiểu
dài
|
Chiểu
rộng
|
Chiều
dày
|
m3
|
miếng
|
||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
2.
Tính vật
liệu khác
Vật liệu khác bao
gồm vật liệu chủ yếu và vật liệu
phụ trợ. Vật liệu chủ yếu có keo,
chất phủ, vật liệu phủ mặt, vật liệu
dán cạnh, gương kính, kim loại (polime)... Vật
liệu phụ trợ là vật liệu phải sử
dụng trong quá trình gia công, như giấy nhám, vật
liệu lót, bông...
Cần căn cứ vào
định mức tiêu hao vật liệu tiến hành tính
vật liệu, định mức tiêu hao vật liệu
là chỉ ở điều kiện sản xuất cụ
thể, để tạo ra sản phẩm có chất
lượng phù hợp yêu cầu phải dùng số
lượng vật liệu ít nhất nhưng đủ.
Có một số vật liệu như keo, chất phủ
có thể tính trước theo bảng 5.4 và bảng 5.5, tìm
ra diện tích bôi keo hoặc trang sức, rồi nhân với
định mức tiêu hao và sản lượng kế
hoạch của đơn vị diện tích, tìm ra tổng
lượng tiêu hao cả năm.
Bảng 5.4. Bảng tính
diện tích bôi keo (tên sản phẩm)
TT
|
Loại
keo
|
Tên chi tiết
hoăc cum chi tiết
|
Kích
thước mặt bôi keo (mm)
|
Số chi
tiết hoăc cum chi tiết
|
Diện
tích (m2)
|
||
Chiều
dài
|
Chiểu
rộng
|
Dán
|
Dán
phủ
|
||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
8
|
|
Diện tích bôi keo tính theo
công thức dưới đây:
F = n.n’.L.b/106 (5.6)
Trong đó:
n : số chi tiết (cụm chi tiết)
trong sản phẩm;
n’ : số mặt
bôi keo của 1 chi tiết (cụm chi tiết);
L, b : chiều dài và
chiều rộng mặt bôi keo tương ứng;
Sau khi tính xong bảng trên, theo kế hoạch
sản xuất năm tính ra tổng diện tích
sản phẩm, khi tính,
phải theo từng loại keo phân biệt, tiến hành tính
và tính toàn bộ.
Diện tích trang sức
sản phẩm, phải theo hình thức bảng 5.5, căn
cứ vào chất phủ khác nhau yêu cầu tính riêng, sau
đó cộng gộp lại.
Bảng 5.5.
Bảng tính diện tích trang s ức (tên sản
phẩm)
TT
|
Tên chi tiết
(hoặc cụm chi tiết) và tên của bể mặt
trang sức
|
Chủng loai
vât liệu trang sức
|
Kích
thước mặt trang sức
|
Diện
tích (m2)
|
||||
Bể
mặt ngoài
|
Bề
mặt trong
|
Bể mặt
ngoài
|
Bể mặt
trong
|
|||||
Dài L (mm)
|
Rộng b (mm)
|
Dài L (mm)
|
Rộng b (mm)
|
|||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Căn cứ vào diện
tích bôi keo và diện tích trang sức đã tính ở trên, phân
biệt nhân với định mức tiêu hao keo hoặc
chất phủ (kg/m2) theo bảng 5.6, bảng 5.7
tính ra lượng dùng cả năm của keo và chất
phủ.
Định mức tiêu
hao keo theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chủng
loại keo và phương pháp bôi keo để định.
Khi tính, cần căn cứ vào chi tiêu tiên tiến của xí
nghiệp tiên tiến và điều kiện sản xuất
thực tế để xây dựng. Trong tính tổng
cộng cần tiến hành tính gộp theo các loại keo
khác nhau.
Định mức tiêu
hao của chất phủ cũng phải theo yêu cầu
kỹ thuật, công nghệ trong thiết kế tiến
hành tính toán xác định, và có thể tham khảo định
mức tiêu hao ở điều kiện giống nhau trong xí
nghiệp tiên tiến để hiệu chỉnh. Trong tính
tổng cộng cần tiến hành tính gộp theo chủng
loại vật liệu khác nhau.
Bảng 5.6. Bảng chi
tiết tiêu hao keo dán (tên sản phẩm)
Tên chi tiết
hoặc cụm chi tiết
|
Lượng
tiêu hao (kg)
|
||||||
TT
|
Loại
keo
|
Diện tích bôi
keo (m2)
|
Đinh mức
tiêu hao (kg/m2)
|
||||
Mỗi 1
sản phẩm
|
Lượng
tiêu hao cả năm
|
||||||
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
7
|
||
4
|
|||||||
Bảng 5.7. Bảng chi
tiết tiêu hao chất phủ (tên sản phẩm).
TT
|
Tên mặt trang
sức
|
Chủng
loại vật liệu
|
Diên tích trang
sức (m2)
|
Định
mức tiêu hao (kg/m*)
|
Lượng
tiêu hao (kg)
|
||
Bể mặt
ngoài
|
Bể mặt
trong
|
Mỗi 1
sản phẩm
|
Lượng
tiêu hao cả năm
|
||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Các vật liệu khác có
thể căn cứ vào yêu cầu và quy trình cụ thể
trong thiết kế sản phẩm, và xem xét để
lượng dư cần thiết tiến hành tính, sau
đó lập bảng thuyết minh.
Ngu ồn : Sách Công Nghệ Mộc